Hạ tầng Harta, Ba Lan

Đường giao thông

Huyện lộ 1426R ở Harta; phía sau là giao lộ với đường dẫn đến ấp Ciepła Połać

Đường chính dẫn đến Harta thay đổi theo thời gian. Cho đến cuối thế kỷ 18 đầu 19, đường khởi phát từ giao lộ trên tuyến đường hoàng gia được xây đắp trong những năm 1772–1774[170] trên cơ sở tuyến giao thương đã tồn tại từ thời Trung Cổ[292] (nay là tỉnh lộ 884), chạy qua Lipnik giống như ngày nay tới nhà thờ mới rồi rẽ về phía nhà thờ Thánh Mikołaja, tiếp tục dọc theo đường thôn "Okrajce" hướng về phía khu rừng. Con đường này nối thẳng tới Nowy Borek. Đường chạy qua khu nhà cửa thì ít quan trọng hơn, cũng bắt đầu từ giao lộ trên đi tới Piątkowa khi ấy chưa tồn tại.[293] Đường này được gọi là huyện lộ "Tyczyn".[294]

Trong suốt thế kỷ 19, đường dần mang nét hiện đại ngày nay, định hình ngay sau Thế chiến II, khi đầu tây bắc có đường nối tới (đường trước đó chạy dọc theo "Mątewki").[7]

Ngày nay, trục giao thông chính là huyện lộ 1426R.[295] Đường chạy theo hướng tây bắc-đông nam, hầu hết các nhà đều dọc theo tuyến đường này theo cách bố trí làng tuyến tính điển hình. Các công trình còn lại nằm ở nhiều thôn; một số nằm gần tỉnh lộ 835 chạy qua đầu phía đông và 884 chạy qua đầu phía nam. Năm 2022, hệ thống đường bộ bổ sung thêm 8 đoạn đường đô thị với tổng chiều dài 14,1 km[286] cùng nhiều đường dẫn vào đồng ruộng và nhà ở. Phần lớn đường sá (75 km) đều được rải nhựa năm 2015.[241]

Chính huyện lộ 1426R cũng được cải tạo và hiện đại hóa nhiều lần, như vào thập niên 1950,[217] năm 2004[239] và năm 2022–2023.[240]

Danh sách các con đường được đánh số ở làng Harta
Hệ thống đường và bến xe buýt ở làng Harta.
Số đườngTên (quan hệ)Chiều dài
Đường tỉnh [296] [297]
835Đường 12 (Ngã ba Lublin Rudnik) – Wysokie –



</br> – Biłgoraj – Sieniawa – Przeworsk – Kańczuga –



</br> – Dynów – Grabownica Starzeńska
1,64 km
884Przemyśl – Dubiecko – Bachórz – Domaradz1,76 km
Đường huyện [295] [297]
1426RBłażowa – Piątkowa – Harta7,42 km
Đường đô thị [286]
108306RHarta – Harta Wysoka5,9 km
108307RHarta – Mątewki [uwaga 1]0,65 km
108308RHarta – Berlin0,6 km
108309RHarta – Ciepła Połać1,25 km
108310RHarta – gần nhà thờ1,57 km
108311RHarta – Okrajce2,1 km
108312RHarta – Pustki và Miasteczko1,55 km
108314RHarta – gần Kaniuczak0,52 km

Tỉnh lộ và huyện lộ giúp kết nối thuận tiện với các trung tâm hành chính, như Dynów cách 6 km và Błażowa cách 10 km), tỉnh lỵ Rzeszów cách 32 km.[298]

Giao thông công cộng có 9 điểm dừng xe buýt, 7 điểm trên huyện lộ (Harta Góra, Harta Szkoła Górna, Harta Ciepła Połać, Harta Środek, Harta Szkoła, Harta Luzbark[uwaga 2])[299] và 2 điểm dừng trên tỉnh lộ 884 (HartNŻ, Harta Krzywda).[300] Các tuyến như sau:

  • DynówRzeszów (cùng các tuyến con Bachórz – Rzeszów, Dubiecko – Rzeszów, Nozdrzec – Rzeszów), qua huyện lộ 1426R, các hãng vận tải chịu trách nhiệm là PKS Rzeszów [301], PKS Przemyśl, AGMAR và Polbus.[302]
  • Dynów – Wesoła, trên tỉnh lộ 884, do PKS Przemyśl khai thác.[303]

Song song với tỉnh lộ 835, tuyến đường sắt khổ hẹp Dynów -Przeworsk chạy dọc theo rìa đông làng. Harta không có ga xe lửa, gần nhất phải đi đến SzklaryBachórz.[304]

Xây dựng

Một ngôi nhà ở Harta Górna

Năm 2023, Harta có tổng cộng 1.581 nóc nhà chủ yếu thuộc hai loại: phục vụ nông nghiệp (827 nhà, chiếm 52,3%) và dân cư (644 nhà, chiếm 40,7%).[14]

Đa số nhà cửa thuộc sở hữu tư nhân. Năm 2022, với tư cách chính quyền địa phương, xã Dynów quản lý 8 ngôi nhà: Agronomówka, cơ sở thiết bị và giao thông, trạm cứu hỏa tình nguyện, nhà giáo viên, nhà cộng đồng, trường tiểu học số 1, trường tiểu học số 2 và cối xay lịch sử.[286]

4 tòa do xã quản lý (Agronomówka, nhà cộng đồng, nhà giáo viên và trường Tiểu học số 1) có tổng cộng 13 căn hộ với diện tích 614,08 m².[286]

Nhà cửa trong làng thấp, chủ yếu là một hoặc hai tầng. Năm 2023, 38% là nhà gỗ (28% nhà ở), 60% là nhà gạch (72% nhà ở). Trung bình mỗi nhà (bao gồm nơi làm việc và nhà ở) có diện tích 111 m², trung bình từ năm 1975. Riêng nhà ở là 112 m² trung bình từ năm 1973.[14] Năm 2023, Harta có 664 địa chỉ, số thứ tự trải từ 1 đến 580.[4]

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Mạng lưới điện tới Harta do Chi nhánh PGE Dystrybucja SA ở Zamość quản lý, thuộc vùng điện Przemyśl.[305] Gần nhất là trạm điện Dynów, làng và toàn bộ xã thuộc phạm vi trạm chuyển mạch "Widełka" và nhà máy thủy điện Solina.[306] Harta được khí hóa hoàn toàn; đường dẫn khí đốt do Karpackie Zakłady Gazownictwa ở Tarnów cung cấp thông qua Nhà máy khí đốt ở Jarosław.[306] Có một tuyến cáp quang chạy qua, do OST vận hành ở Tyczyn.[307][245]

Harta không có đường ống cấp nước. Năm 2020, chỉ có 12 hộ tại ấp Krzywdy phía nam có hệ thống thoát nước, chiếm tỷ lệ rất nhỏ.[246] Năm 2022, Nhà máy Nước, Nước thải và Nhà ở Dynów[286] dùng để gom nước thải dẫn đến nhà máy xử lý nước thải ở Bachórz gần đó.[289]

Công ty Gospodarka Komunalna ở Błażowa chịu trách nhiệm thu gom và xử lý rác thải cho Harta. Năm 2021, công ty phục vụ được 1.689 cư dân nông thôn, chiếm 82,5% dân số thường trú.[287]

Không có bưu cục nào ở Hara, mã bưu chính riêng của làng là 36-067. Trước đó, từ năm 1973 đến đầu thập niên 1980, Harta có mã bưu chính 36-241[308][309] còn cuối thập niên 1990 đầu 2000 là 37-757.[310]

An ninh

Khu vực Harta do đồn cảnh sátDynów quản lý, có một sĩ quan cảnh sát đặc trách tuần tra khu số 6 bao gồm Harta, Łubno, UlanicaWyręby.[311]

Các hoạt động cứu hộ và chữa cháy do Sở cứu hỏa ở Dynów[312] và trạm cứu hỏa tình nguyện Harta đảm nhận.[313]

Trạm cứu hỏa tình nguyện Harta

Trạm cứu hỏa Harta

Trạm cứu hỏa tình nguyện Harta có nguồn gốc từ năm 1912.[314] Đội 10 người khi ấy đã dập tắt đám cháy và cứu lấy tài sản cho người dân. Trang bị chỉ có móc, xô và vòi nước gỗ.[314]

Thập niên 1930, đội được trang bị dụng cụ bằng thiếc làm tại địa phương, hoạt động tốt hơn đồ bằng gỗ.[314] Đội vẫn hoạt động trong Thế chiến II và được giao một xe cứu hỏa vận hành bằng tay năm 1943.[314]

Sau chiến tranh, Józef Domin đứng đầu đội cứu hỏa tình nguyện cho đến khi qua đời năm 1979. Năm 1948, nhờ cộng đồng đóng góp cũng như Sở cứu hỏa huyện Brzozów, Harta mua máy bơm động cơ để chữa cháy. Thập niên 1960, đội có thêm một xe cứu thương quân sự nhưng tình trạng rất tệ, trong tình trạng kỹ thuật rất kém, thường xuyên hỏng hóc và bị bán đi vài năm sau.[314]

Năm 1964, đội cứu hỏa tình nguyện tiếp quản xưởng gạch, cải tạo và bắt đầu sản xuất gạch xây dựng trạm cứu hỏa.[314] Được Phòng cháy chữa cháy tỉnh, huyện và các tổ chức xã hội hỗ trợ, tòa nhà tạm cứu hỏa được được khai trương năm 1976.[314]

Thập niên 1980, khi Jan Drewniak lãnh đạo, đội bị trì trệ cho đến tận năm 1990 mới hồi sinh trở lại. Năm 1992, đơn vị được tặng thưởng Huân chương Vàng "Công trạng trong lực lượng Cảnh sát chữa cháy". Năm 1990–1998, trạm được cải tạo, và từ năm 1996, trạm có biển và biểu ngữ riêng.[314]

Năm 2002, đội trưởng Drewniak qua đời và Artur Szczutek lên thay. Ông quyết định kế hoạch bổ sung trang thiết bị vì vỏn vẹn khi ấy chỉ có một bơm và một ô tô GLM 8/8 Żuk. Năm 2005, sau nhiều nỗ lực, lính cứu hỏa đã nhận được phương tiện cứu hộ và cứu hỏa GBA 2.3/16 mới.[314] Năm 2008, trạm mua thêm 2 xe mới: Mercedes 1124 GBA 2/20 và Polonez hiện đang hoạt động.[314]

Ngày 29 tháng 5 năm 2008, đội được gia nhập hệ thống cứu nạn cứu hỏa quốc gia tổ chức lễ đón nhận long trọng vào tháng 10.[314] Năm 2010 , Đội Cứu hỏa Thanh niên được thành lập gồm 22 người.[314]

Năm 2012, Đội Cứu hỏa Tình nguyện Harta kỷ niệm 100 năm thành lập; cộng đồng tặng biểu ngữ mới cùng tượng thánh quan thầy Florian được dựng kế bên.[314] Một năm sau, đội mua lại Volkswagen Transporter T4. Năm 2013–2023, trạm cứu hỏa đã dần được cải tạo: cải tạo nhà bếp và thiết bị vệ sinh,[314] thay mái năm 2017,[314][315] cải tạo sảnh năm 2023.[316]

Y tế

Dịch vụ y tế tại Harta được các đơn vị sau cung cấp:

  • Trung tâm Y tế Nông thôn Harta tại tầng trệt Nhà cộng đồng Harta Górna.[317]
  • Chi nhánh Harta của DANFARM MED.[318]

Cả hai đều có dịch vụ đa khoa. Ngoài ra, Trung tâm Y tế Nông thôn còn cung cấp dịch vụ y tá cộng đồng.[318] Công ty DANFARM thì dùng cơ sở chung làm nhà thuốc.[319]

Dân làng cũng có thể khám chuyên khoa tại Phòng khám huyện Dynów và Trung tâm Y tế DYNMED.[306] Trên địa bàn cũng có một phòng khám thú y.[320]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Harta, Ba Lan http://www.skany.przemysl.ap.gov.pl/show.php?zesp=... http://www.skany.przemysl.ap.gov.pl/show.php?zesp=... https://repozytorium.amu.edu.pl/handle/10593/26990 https://crispa.uw.edu.pl/object/files/12908/displa... http://www.slownik.ihpan.edu.pl/browse.php?d=8 https://www.worldcat.org/issn/2353-8945 https://www.worldcat.org/issn/1234-6063 https://www.worldcat.org/issn/0081-3834 https://www.worldcat.org/issn/2719-6860 https://web.archive.org/web/20231005150723/http://...